Tìm cỡ mẫu trong nghiên cứu

Estimated reading time: 3 minutes

Nghiên cứu với một kích thước mẫu càng lớn sẽ càng thể hiện được tính chất của tổng thể nhưng lại tốn nhiều thời gian và chi phí. Do vậy, việc chọn một kích thước mẫu phù hợp là rất quan trọng.

Quần thể (population)

quần thể và kích thước mẫu

2 phương pháp xác định cỡ mẫu:

  • Theo phương pháp xác định chung
  • Theo phương pháp xử lý

1. Theo phương pháp xác định chung

  • Không biết số lượng quần thể / số lượng quần thể chưa được cập nhật.
  • Đã biết (chính xác / khoảng) số lượng quần thể
  • Phương thức chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

Không biết số lượng quần thể / số lượng quần thể chưa được cập nhật.

Dùng công thức tính của Cochran’s (1977). 1

$$n = \frac{Z^2}{4e^2}$$

Trong đó:

nn = số lượng cỡ mẫu tối thiểu

ZZ = khoảng tin cậy 95%, tại giá trị 1.96

ee = giới hạn mẫu bị lỗi (±5%)

Đã biết (chính xác / khoảng) số lượng quần thể - Simplified formula for proportions

Dùng công thức tính của Yamane (1967). 2

$$n = \frac{N}{1+Ne^2}$$

Trong đó:

nn = số lượng cỡ mẫu

NN = số lượng tổng quần thể

ee = giới hạn mẫu bị lỗi (±3%; ±5%; ±7%; ±10%)

  • khoảng tin cậy 95% và kết quả có ý nghĩa thống kê p= 0.5 được giả định

Phương thức chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản – simple random sampling

Sử dụng bảng kích cỡ mẫu của Krejcie and Morgan (1970). 3

simple random sampling

2. Theo phương pháp xử lý

  • Phân tích EFA
  • Phân tích regression

EFA

Theo Hair et al. (2006) chỉ ra mẫu tối thiểu (=50), tốt hơn (=100), tỉ lệ quan sát:biến đo lường (5:1)4

$$N = 5m$$

Trong đó:

NN = số lượng cỡ mẫu,

mm = số lượng câu hỏi quan sát

Note

1 biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát. Số quan sát hiểu một cách đơn giản là số phiếu khảo sát hợp lệ cần thiết;
Biến đo lường đơn giản là một câu hỏi đo lường trong bảng khảo sát.

Regression

Theo Tabachnick & Fidell (2007)5

$$N > 50 + 8m$$

Trong đó:

NN = số lượng cỡ mẫu

mm = số biến độc lập


  1. Cochran, W. G. (1977). Sampling techniques (3rd ed.). New York: John Wiley & Sons. 

  2. Yamane, T. (1967). Statistics: An introductory analysis (2nd ed.). New York: Harper and Row. 

  3. Krejcie, R. V., & Morgan, D. W. (1970). Determining sample size for research activities. Educational and Psychological Measurement, 30(3), 607-610. doi:10.1177/001316447003000308 

  4. Hair J.F, Anderson, R.E., Tatham, R.L., and Black, W.C. (2006). Multivariate data analysis. Prentice-Hall, International, Inc 

  5. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (2007). Using multivariate statistics (5th ed.). Allyn & Bacon/Pearson Education. 

cỡ mẫu, quần thể, sample size, population