Tính hợp lý thang đo
Estimated reading time: 4 minutes
Phân tích nhân tố khám phá
Phương pháp phân tích dùng để rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu. 1

Rotated component matrix (Ma trận xoay nhân tố)
Để quyết định giữ biến hay loại biến trong EFA dữ liệu cần thỏa mãn 2 điều kiện:
“Giá trị hội tụ”: Các biến quan sát hội tụ về cùng một nhân tố.
“Giá trị phân biệt”: Các biến quan sát thuộc về nhân tố này và phải phân biệt với nhân tố khác.
Important
Mức ± 0.3: Điều kiện tối thiểu để biến quan sát được giữ lại.
Mức ± 0.5: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt.
Mức ± 0.7: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê rất tốt.
Important
Hệ số tải nhân tố < 0.5 => Loại
Tuy nhiên
Warning
Hệ số tải nhân tố ≥ 0.4 nhưng giá trị nội dung của biến quan sát đóng vai trò quan trọng trong thang đo thì chúng ta không nên loại nó.

Success
Kết quả từ ma trận xoay nhân tố cho thấy 30 biến quan sát ban đầu đều có ý nghĩa thực tiễn (lớn hơn 0.30) và được tổng hợp thành 8 nhân tố như hình bên trên.
Factor loading (Hệ số tải nhân tố)
-
Biểu thị mức độ giải thích của nhân tố đối với các biến quan sát tương ứng.
-
Hệ số tải nhân tố càng cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại.

Note
Thông số được thiết lập từ Absolute value below thì các biến quan sát có hệ số tải nhỏ hơn giá trị thiết lập này sẽ không được hiển thị.
2 cho rằng hệ số tải nhân tố được xác định theo kích thước mẫu ở bảng dưới.

Total variance explained (Tổng phương sai được giải thích)
- Eigenvalues đại diện cho các phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố.
Note
Total Eigenvalues > 1. Nhân tố rút trích có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Thang đo được chấp nhận khi
Important
Tiêu chuẩn chấp nhận phương sai trích > 50% = đạt yêu càu;
Tiêu chuẩn chấp nhận phương sai trích > 60% = tốt (Gerbing, Anderson, 1988)

Success
Kết quả từ bảng tổng phương sai được giải thích (total variance explained) cho thấy 6 nhân tố được trích có thể giải thích được 71% biến thiên của các biến quan sát (hay dữ liệu) này.
KMO
Note
0.7 < KMO < 1 : phân tích nhân tố phù hợp
Note
Sig (significant) < 0.05: các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể

Success
Ngoài ra, các kết quả kiểm định KMO và Bartlett đều cho kết quả phù hợp với tiêu chuẩn kiểm định.